Dịch vụ đào tạo lái xe ô tô

Thời gian đào tạo lý thuyết, thực hành lái xe ô tô là 3 tháng

Dịch vụ đào tạo Lái xe

Thời gian đào tạo lý thuyết, thực hành lái xe ôtô là 3 tháng

Nên học bằng lái xe B1, bằng lái xe B2 hay GPLX hạng C

1. NÊN HỌC BẰNG LÁI XE B1, BẰNG LÁI XE B2 HAY BẰNG C?

Trước tiên nên xác định được nhu cầu sau khi có được GPLX bạn dùng vào mục đích gì? Dưới đây là gợi ý giúp bạn xác định nên học bằng lái xe B1 và B2 hay hạng C để giúp các bạn lựa chọn được một khóa học lái xe phù hợp. 

  •  Nếu bạn học lái xe ô tô chỉ vì mục đích đi lại, đi chơi, đi du lịch…thì bạn nên học bằng lái xe B1.
  •  Nếu mục đích chạy dịch vụ kinh doanh chở người thì nên lựa chọn lái xe B2, loại bằng được ưu chuộng và đăng ký học nhiều nhất.
  •  Nếu mục đích học lái xe của bạn là để lái xe khách hoặc xe tải thì bạn nên học bằng C. Tại sao lại vậy?

Cả 3 bằng lái xe B1 và B2 hay hạng C bạn vẫn đăng ký học trực tiếp để lấy GPLX. Để có thể phân biệt được 3 loại bằng lái xe này, các bạn phải hiểu được ý nghĩa từng hạng.

Bằng lái xe B1

  • Độ tuổi yêu cầu nếu muốn học bằng B1 là 18 tuổi và đảm bảo các yêu cầu về sức khỏe bằng B2 có thời hạn Nam đến 60 tuổi và Nữ 55 tuổi ( trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp ). 

Bằng lái xe B2

  • Độ tuổi yêu cầu nếu muốn học bằng B2 là 18 tuổi và đảm bảo các yêu cầu về sức khỏe
  • Bằng B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày đăng ký. Hết thời hạn trên, tài xế sẽ phải làm đơn xin gia hạn bằng lái xe. Hướng dẫn gia hạn bằng lái xe Tại Đây​​​​
  • Bằng B2 là loại bằng phổ thông nhất hiện nay. Hầu hết các tài xế lái xe đều lựa chọn bằng B2.

Bằng lái xe hạng C

  • Độ tuổi yêu cầu nếu muốn thi bằng C là 21 tuổi và đảm bảo các yêu cầu về sức khỏe
  • Bằng C có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp bằng. Hết thời hạn, tài xế phải xin gia hạn bằng lái xe theo đúng quy định.
  • Bạn đã có bằng B2 thì bạn có thể học nâng hạng lên bằng C. Tuy nhiên, rất ít trường hợp học nâng hạng từ B2 lên C. Nguyên nhân chủ yếu học nâng hạng từ B2 lên C là người tài xế đã không xác định trước được mục đích của việc học bằng lái xe ô tô của họ là gì.

Nên học bằng lái xe hạng B1 và B2 hay hạng C

2. BẰNG LÁI XE B1, BẰNG LÁI XE B2 HAY BẰNG C ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN LOẠI XE GÌ ?

Đầu tiên, các bạn cần phải hiểu rõ sự khác nhau giữa bằng lái xe ô tô B1 số sàn và bằng lái xe B1 số tự động hay chính là bằng lái xe ô tô B11.

Bằng lái xe ô tô B1 số sàn lái được xe gì:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái.
  • Ô tô chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

Bằng lái xe ô tô B1 (B11) số tự động lái được xe gì:

  • Chỉ được phép lái xe ô tô số tự động
  • Lái được xe ô tô từ 4 đến 9 chỗ
  • Xe ô tô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3.5 tấn và phải là xe số tự động
  • Hiện nay nhu cầu học lái xe ô tô B1 số sàn là rất ít và gần như là không có. Thường thì học viên sẽ lựa chọn học bằng B2 thay vì học B1 số sàn.
  • Chính vì vậy, bằng lái xe B1 thường được gắng liền với B1 số tự động.

Bằng lái xe B2 lái được xe gì:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái.
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
  • Được phép lái xe kinh doanh thương mại như taxi, grab.
  • Điểm khác biệt duy nhất ở đây giữa bằng lái xe B2 và B1 số sàn đó chính là được phép lái xe kinh doanh thương mại.
  • Chính sự khác nhau này mà đa phần mọi người thường lựa chọn học lái xe ô tô B2 thay vì đăng ký học lái xe B1 số sàn.

Bằng lái xe hạng C lái được xe gì:

  • Tất cả những phương tiện mà bằng lái xe ô tô hạng B được phép điều khiển
  • Xe ô tô tải và ô tô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế lớn hơn 3500kg
  • Máy kéo kéo 1 rơ móc có trọng tải thiết kế lớn hơn 3500kg
  • Đối với bằng C thì tùy vào nhu cầu của mỗi người mà đăng ký cho phù hợp. Nếu bạn không có nhu cầu điều khiển xe tải thì cũng không nên thi bằng C. Thời gian thi vừa lâu hơn bằng B mà chi phí học cũng cao hơn.
  • Như vậy, tùy vào mục đích của mỗi người mà lựa chọn cho mình khóa học lái xe ô tô để đăng ký học cho phù hợp.

loại xe tương ứng với các bằng B1, bằng lái xe B2 và hạng C  

3. HỌC BẰNG LÁI XE HẠNG D - E VÀ FB2 - FC - FD - FE NHƯ THẾ NÀO

Những bằng lái xe trên không được học trực tiếp mà bắt buộc phải nâng hạng từ GPLX hạng B1 - B2 và hạng C theo số năm kinh nghiệm và số kilomet lái xe an toàn.

3.1 Bằng lái xe hạng D: Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại phương tiện dưới đây:

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
  • Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp.
  • Do tính chất pháp lý bằng lái xe D cho phép chở người với số lượng lớn (xe > 10 chỗ) nên học bằng lái xe hạng D được yêu cầu cao và quy định nghiêm ngặt hơn.
  • Là 24 tuổi và phải có trình độ học vấn từ trung học cơ sở trở lên.
  • Có số km lái xe an toàn, và kinh nghiệm lái xe từ 3-5 năm
  • Phải có bằng lái xe hạng B2 hoặc C cùng với số năm kinh nghiệm và km lái xe an toàn theo hình thức nâng hạng sẽ có được bằng lái xe hạng D

3.2 Bằng lái xe ô tô hạng E: Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại phương tiện dưới đây:

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D
  • Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp.
  • Bằng lái xe E là loại bằng không thể thi trực tiếp mà phải thi nâng hạng. Điều kiện thi nâng hạng lên bằng E cụ thể như sau:
  • Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam
  • Đủ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa (có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên)
  • Nếu như nâng bằng lái hạng D lên bằng lái hạng E thì thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên
  • Nếu như nâng bằng lái hạng C lên bằng lái hạng E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

3.3 Giấy phép lái xe hạng F ( FB2, FC, FD, FE)

Bằng lái xe hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau: 

Giấy phép lái xe hạng FB2

Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2, có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Người từ đủ 21 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FB2

Giấy phép lái xe hạng FC

Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Người từ đủ 24 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FC

Giấy phép lái xe hạng FD

Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FD

Giấy phép lái xe hạng FE

Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FE. Độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Điều kiện thi nâng hạng lên bằng lái xe hạng F

Ngoài điều kiện về việc công dân sinh sống hợp pháp tại Việt Nam thì tuỳ vào hạng bằng FB2, FC, FD  và FE thì thí sinh phải có đủ bằng B2, C, D, E tương ứng để đăng ký nâng hạng.

Người từ 27 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, có 100.000 km lái xe an toàn.

Đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.

Bằng lái xe D, hạng E và hạng FB2, FC, FD, FE

Trên đây là toàn bộ nội dung về các hạng bằng lái xe đang hiện hành tại Việt Nam, hy vọng bài viết đã mang lại kiến thức hữu ích cho quý học viên. 

Mọi thắc mắc về các vấn đề có liên quan, vui lòng liên hệ: 

Trung Tâm GDNN đào tạo lái xe Thành Phát

Văn phòng: 106 Đường 34, P Bình Trị Đông, Tp HCM

Hotline: 0938 369 398

Email: laixethanhphat@gmail.com

Thông tin hữu ích

HOTLINE
0938.369.398
Chúng tôi trên Social

Copyright 2019 @ All Rights Reserved.

0938.369.398